TẢI Bản đồ các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng Khổ Lớn Mới 2023

LINK TẢI File PDF CAD các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng (12M)

Bản đồ Đồng bằng Sông Hồng hay bản đồ hành chính các tỉnh tại vùng Đồng bằng Sông Hồng, giúp bạn tìm hiểu thông tin về vị trí tiếp giáp, ranh giới, hệ thống phù sa, địa hình của khu vực.

Chúng tôi BANDOVIETNAM.COM.VN sẽ cung cấp thông tin bản đồ quy hoạch vùng Đồng bằng Sông Hồng từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới nhất vào năm 2023.

LINK TẢI KHỔ LỚN (12M)

Thông tin về vùng Đồng bằng Sông Hồng

Vùng Đồng bằng Sông Hồng, còn được gọi là Châu thổ Bắc Bộ, có diện tích trên 20.973 km² và bao gồm 10 tỉnh thành. Cụ thể là 2 thành phố trực thuộc trung ương (TP Hà Nội, TP Hải Phòng) và 8 tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Ninh Bình.

Trong số đó, chỉ có hai tỉnh Thái Bình và Hưng Yên không có núi, do đó khu vực này thường được gọi là “châu thổ sông Hồng”.

Đồng bằng Sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, với hơn một nghìn năm văn hiến. Dân cư của vùng tập trung đông đúc từ lâu đời.

+ Vị trí: Vùng Đồng bằng Sông Hồng trải rộng từ vĩ độ 21°34´B (huyện Lập Thạch) tới vùng bãi bồi khoảng 19°5´B (huyện Kim Sơn), từ 105°17´Đ (huyện Ba Vì) đến 107°7´Đ (trên đảo Cát Bà).

  • Phía bắc và đông bắc là Vùng Đông Bắc (Việt Nam)
  • Phía tây và tây nam là vùng Tây Bắc
  • Phía đông là vịnh Bắc Bộ và phía nam vùng Bắc Trung Bộ.

+ Diện tích và dân số: Diện tích tự nhiên của vùng Đồng bằng Sông Hồng là trên 20.973 km² (chiếm khoảng 7% tổng diện tích cả nước). Mật độ dân số của vùng này là cao nhất Việt Nam (1064 người/km2, tổng dân số khoảng 22 triệu người).

Đồng bằng Sông Hồng sẽ được mở rộng thêm 4 tỉnh

Theo Phương án Phân vùng Giai đoạn 2023 – 2030 để triển khai Luật Quy hoạch, đã đề xuất mở rộng vùng Đồng bằng Sông Hồng thêm 4 tỉnh: Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang để trở thành vùng Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ. Như vậy, cả nước sẽ có tổng cộng 7 vùng.

Một số câu hỏi thường gặp về vùng Đồng bằng Sông Hồng?

Tại vùng Đồng bằng Sông Hồng, nơi có dân số đông nhất? Khu vực trồng lúa nước có nhu cầu lao động cao, có nhiều trung tâm công nghiệp, có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

Đồng bằng Sông Hồng là sản phẩm bồi tụ phù sa của hệ thống sông nào? Hệ thống Sông Hồng và sông Thái Bình.

Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng Sông Hồng là gì? Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Hồng? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồng. Cụ thể

– Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng: giảm tỷ trọng khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp), tăng tỷ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).

– Trong cơ cấu kinh tế theo ngành (năm 2005): nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 25,1%; công nghiệp- xây dựng chiếm 29,9%; khu vực dịch vụ chiếm 45,0%.

– Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồng đang chuyển dịch tích cực nhưng chưa đạt được toàn bộ tiềm năng của vùng.

Các hướng phát triển chính trong tương lai của Đồng bằng Sông Hồng?

– Xu hướng chung là tiếp tục giảm tỷ trọng khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp), tăng tỷ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao liên quan chặt chẽ đến vấn đề xã hội và môi trường.

– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành:

+ Đối với khu vực I, giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản. Trong ngành trồng trọt, tỷ trọng cây lương thực sẽ giảm còn tỷ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả sẽ tăng lên.

+ Đối với khu vực II, thành lập các ngành công nghiệp trọng điểm như công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm, ngành dệt may và da giày, ngành sản xuất vật liệu xây dựng, ngành cơ khí – kĩ thuật điện – điện tử.

+ Đối với khu vực III, du lịch là ngành có tiềm năng. Các ngành dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục – đào tạo… cũng sẽ phát triển mạnh để đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.

Bản đồ vùng Đồng bằng Sông Hồng khổ lớn 2023

LINK TẢI KHỔ LỚN (12M)

LINK TẢI KHỔ LỚN (12M)

Bản đồ các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng

Bản đồ Thành phố Hà Nội

Thủ đô Hà Nội có diện tích 3358,6 km² (chiếm 1% diện tích tự nhiên của cả nước), có vị trí từ 20°34′ đến 21°18′ vĩ độ Bắc và từ 105°17′ đến 106°02′ kinh độ Đông.

Bản đồ thành phố Hải Phòng

TP Hải Phòng có diện tích tự nhiên 1.522,5 km², đây là một thành phố ven biển thuộc vùng Đồng bằng Sông Hồng, có vị trí:

  • Phía tây giáp thủ đô Hà Nội
  • Phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang
  • Phía đông giáp tỉnh Hải Dương
  • Phía nam giáp tỉnh Hưng Yên.

Bản đồ tỉnh Bắc Ninh

Bắc Ninh có diện tích tự nhiên 822,71 km², tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang, có vị trí:

  • Phía bắc giáp tỉnh Quảng Ninh
  • Phía tây giáp tỉnh Hải Dương
  • Phía nam giáp tỉnh Thái Bình
  • Phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ thuộc Biển Đông.

Bản đồ tỉnh Hà Nam

Diện tích tự nhiên của Hà Nam là 861,9 km², đây là một tỉnh thuộc đồng bằng Sông Hồng, nằm trong vùng thủ đô, có vị trí:

  • Phía bắc giáp thủ đô Hà Nội
  • Phía đông giáp tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình
  • Phía đông nam giáp tỉnh Nam Định
  • Phía nam giáp tỉnh Ninh Bình
  • Phía tây giáp tỉnh Hòa Bình

Bản đồ tỉnh Hải Dương

Hải Dương có diện tích tự nhiên 1.668,20 km², là tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Hồng và có vị trí đi dọc từ 20°43′ đến 21°14′ vĩ độ Bắc và từ 106°03′ đến 106°38′ kinh độ Đông, có vị trí:

  • Phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang.
  • Phía đông giáp tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng
  • Phía tây giáp tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Hưng Yên.
  • Phía nam giáp tỉnh Thái Bình.

Bản đồ tỉnh Hưng Yên

LINK TẢI KHỔ LỚN (12M)

Diện tích đất của tỉnh Hưng Yên là 923,1 km², đây là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng Sông Hồng, có vị trí:

  • Phía bắc giáp tỉnh Bắc Ninh.
  • Phía đông giáp tỉnh Hải Dương.
  • Phía tây giáp thủ đô Hà Nội và tỉnh Hà Nam
  • Phía nam giáp tỉnh Thái Bình.

Bản đồ tỉnh Nam Định

Tỉnh Nam Định có diện tích đất 1.668 km², vị trí tỉnh kéo dài từ 19°54′B đến 20°40′B và từ 105°55′Đ đến 106°45′Đ, có vị trí:

  • Phía bắc giáp tỉnh Thái Bình
  • Phía nam giáp tỉnh Ninh Bình
  • Phía tây giáp tỉnh Hà Nam
  • Phía đông giáp biển Đông (vịnh Bắc Bộ).

Bản đồ tỉnh Thái Bình

Tỉnh Thái Bình có diện tích đất 1.542,3 km² và địa giới tỉnh từ 20°18′B đến 20°44′B, 106°06′Đ đến 106°39′Đ, có vị trí:

  • Phía bắc giáp tỉnh Hải Dương, tỉnh Hưng Yên và thành phố Hải Phòng
  • Phía tây giáp tỉnh Hà Nam
  • Phía nam giáp tỉnh Nam Định.
  • Phía đông giáp vịnh Bắc Bộ, Biển Đông.

Bản đồ tỉnh Vĩnh Phúc

Tỉnh Vĩnh Phúc có diện tích đất tự nhiên là 1.235,2 km² và nằm ở vùng đỉnh của châu thổ sông Hồng, ở giữa miền Bắc Việt Nam. Tỉnh có vị trí:

  • Phía bắc giáp tỉnh Thái Nguyên (với ranh giới là dãy núi Tam Đảo) và tỉnh Tuyên Quang.
  • Phía tây giáp tỉnh Phú Thọ với ranh giới tự nhiên là sông Lô.
  • Phía nam và phía đông giáp thủ đô Hà Nội với ranh giới tự nhiên là sông Hồng

Bản đồ tỉnh Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình có diện tích đất 1.382,1 km², nằm ở giữa 3 vùng địa lý: Tây Bắc, châu thổ sông Hồng và Bắc Trung Bộ, có vị trí:

  • Phía bắc giáp tỉnh Hòa Bình và tỉnh Hà Nam
  • Phía đông giáp tỉnh Nam Định qua sông Đáy
  • Phía tây giáp tỉnh Thanh Hóa
  • Phía nam giáp Biển Đông (Vịnh Bắc Bộ) với bờ biển dài 16 km (Ninh Bình là tỉnh có bờ biển ngắn nhất Việt Nam).

Related Posts