Bản Đồ Thành Phố Hồ Chí Minh

Tải File PDF CAD Bản đồ hành chính TPHCM (38M)

Bản đồ Sài Gòn hay bản đồ hành chính các huyện, Quận, Thành phố tại Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM), giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, hệ thống giao thông, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn TP HCM.

Tải Bản đồ TPHCM khổ lớn

Sơ lược về Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh hay Sài Gòn được thành lập ngày 2 tháng 7 năm 1976 là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam (cùng với TP Hà Nội), với tổng diện tích đất tự nhiên 2.095,239 km², chia làm 16 quận, 1 thành phố, 5 huyện.

+ Vị trí: Thành phố mang tên Bác có toạ độ từ 10°10′ – 10°38′ Bắc106°22′ – 106°54′ Đông, nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Đây là thành phố lớn nhất ở Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa.

Tiếp giáp địa lý: Phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh giáp tỉnh Bình Dương; Phía tây giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An; Phía đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu; Phía nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang.

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên của TPHCM là 2.095,239 km², dân số khoảng 8.993.082 người (Năm 2010). Trong đó, ở trung tâm có 7.127.364 người (chiếm 79,25%); ở vùng ven TPHCM có 1.865.718 người (chiếm 20,75%). Như vậy mật độ dân số của Thành phố khá đông đúc 4.292 người/km².

+ Đơn vị hành chính: Tính đến năm 2023, thành phố Hồ Chí Minh được chia 22 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: 1 thành phố Thủ Đức, 16 quận5 huyện (Bình Chánh. Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè). Theo đó, TPHCM hiện được chia làm 5 khu đô thị lớn. Cụ thể:

  1. Khu trung tâm Sài Gòn: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh;
  2. Khu Đông: Trước là Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức. Nhưng giờ đã là Thành phố Thủ Đức;
  3. Khu Nam: Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ;
  4. Khu Tây: Quận Bình Tân, và một phần của huyện Bình Chánh;
  5. Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.

+ Biệt danh: Thời Pháp thuộc: Hòn ngọc Viễn Đông Paris phương Đông. Hiện nay: Sài Gòn, Sài Thành, Thành phố mang tên Bác

Lợi thế vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh

Nằm trong toạ độ địa lý khoảng 10 0 10’ – 10 0 38 vĩ độ bắc và 106 0 22’ – 106 054 ’ kinh độ đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương; phía Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh; phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai; phía Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu; phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.

Cách thủ đô Hà Nội gần 1.730km đường bộ, nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam, từ Ðông sang Tây, là tâm điểm của khu vực Đông Nam Á. Trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km đường chim bay.

Đây là đầu mối giao thông nối liền các tỉnh trong vùng và là cửa ngõ quốc tế . Với hệ thống cảng và sân bay Tân Sơn Nhất lớn thứ 2 cả nước (Sau sân bay Quốc tế Long Thành), cảng Sài Gòn với năng lực hoạt động 10 triệu tấn /năm. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất với hàng chục đường bay chỉ cách trung tâm TPHCM chỉ 7km.

DOWNLOAD

Tải Bản đồ TPHCM khổ lớn (38M)

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh khổ lớn năm 2023

Bản đồ các Quận Sài Gòn cập nhật mới chi tiết gồm 24 quận huyện tphcm năm 2023.

PHÓNG TO

Tải File Bản đồ KHỔ LỚN TPHCM (38M)

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Sơ đồ các quận TP HCM dành cho những người thích đi du lịch tại Sài Gòn hay trong giáo dục học sinh tiểu học, trung học đang tìm hiểu về giao thông, địa chính các quận.

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 1

Quận 1 hay gọi là Quận Một có diện tích tự nhiên là 7,72 km², được chia làm 10 phường: Bến Nghé, Bến Thành, Cô Giang, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Tân Định.

Dân số của Quận 1 năm 2019 khoảng 142.625 người, mật độ dân số đạt 18.475 người/km².

Quận 1 nằm ở trung tâm TPHCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức
  • Phía tây giáp Quận 3 Quận 5
  • Phía nam giáp Quận 4
  • Phía bắc giáp các quận Bình ThạnhPhú Nhuận.

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 2

Trước đây, Quận 2 có 11 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình An, Bình Khánh, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm.

Tuy nhiên, Cuối năm 2020, Thành Phố Thủ Đức được thành lập, trên cơ sở sáp nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức.

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 3

Quận 3 có diện tích tự nhiên là 4,92 km², được chia làm 12 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, Võ Thị Sáu.

Dân số của Quận 3 năm 2019 khoảng 190.375 người, mật độ dân số đạt 38.694 người/km².

Quận 3 nằm ở trung tâm TPHCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 1
  • Phía tây giáp Quận 10 và quận Tân Bình
  • Phía nam giáp Quận 1 và Quận 10
  • Phía bắc giáp quận Phú Nhuận và Quận 1.

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 4

Quận 4 có diện tích tự nhiên là 4,18 km², được chia làm 13 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16, 18.

Dân số của Quận 4 năm 2019 khoảng 175.329 người, mật độ dân số đạt 41.945 người/km².

Quận 4 có địa hình như một cù lao tam giác, bao quanh quận đều là sông và kênh rạch, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn) và Quận 7 (qua kênh Tẻ)
  • Phía tây giáp Quận 1 và Quận 5
  • Phía nam giáp Quận 7 và Quận 8
  • Phía bắc giáp Quận 1

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 5

Quận 5 là quận nội thành của TPHCM và có diện tích tự nhiên là 4,27 km², được chia làm 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Dân số của Quận 5 vào năm 2019 khoảng 159.073 người, mật độ dân số đạt 37.254 người/km².

Quận 5 có vị trí địa lý tiếp giáp như sau:

  • Phía đông giáp Quận 1 (ranh giới là đường Nguyễn Văn Cừ) và Quận 4 (qua một đoạn nhỏ rạch Bến Nghé)
  • Phía tây giáp Quận 6 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh, Lê Quang Sung và bến xe Chợ Lớn
  • Phía nam giáp Quận 7 với ranh giới là kênh Tàu Hủ
  • Phía bắc giáp Quận 1

Related Posts