Thông tin tổng quan về tỉnh Đắk Lắk:
- Tên đơn vị: Tỉnh Đắk Lắk
- Khu vực: Tây Nguyên
- Dân số: 1.869.322 (cập nhật năm 2019)
- Diện tích: 13.030,5 km²
- Mật độ dân số: 143 người/km²
- Biển số xe: 47
- Mã vùng điện thoại: 262
- Logo biểu trưng: [Hình ảnh logo]
Bản đồ hành chính của tỉnh Đắk Lắk
Danh sách huyện và thị xã của tỉnh Đắk Lắk: thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ, huyện Buôn Đôn, huyện Cư Kuin, huyện Cư M’gar, huyện Ea H’leo, huyện Ea Kar, huyện Ea Súp, huyện Krông Ana, huyện Krông Bông, huyện Krông Búk, huyện Krông Năng, huyện Krông Pắk, huyện Lắk, huyện M’Đrắk.
Bạn đang xem: Bản đồ tỉnh Đắk Lắk chi tiết mới nhất 2023
Bản đồ Đắk Lắk trực tuyến
Bạn có thể nhấn vào [đường link] để xem bản đồ Đắk Lắk trực tuyến. Bản đồ này được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái và hiển thị các đơn vị hành chính bằng màu sắc khác nhau, giúp bạn dễ dàng nhận biết ranh giới giữa các đơn vị hành chính. Bản đồ cũng hỗ trợ chức năng xem toàn màn hình và phóng to để nhìn rõ tuyến đường và tòa nhà.
Nguồn thông tin: Bản đồ được lấy từ các nguồn uy tín như Open Street Map (OSM), ArcGIS online, Google Map, Wmflabs… Dữ liệu về ranh giới hành chính được tổng hợp từ Database of Global Administrative Areas, Global Map of Vietnam ©ISCGM, Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam.
Các đơn vị hành chính trên bản đồ Đắk Lắk
File hình ảnh bản đồ chi tiết tỉnh Đắk Lắk
Chúng tôi đã tổng hợp các file hình ảnh bản đồ tỉnh Đắk Lắk định dạng vector, Illustrator, PNG, JPG, GIF, SVG với độ phân giải cao để phục vụ nhu cầu in ấn chất lượng. Bạn có thể sử dụng các file này để lưu trữ, tra cứu và in ấn kích thước lớn như A1, A0.
Vị trí địa lý của Đắk Lắk trên bản đồ Việt Nam
Bản đồ giao thông của tỉnh Đắk Lắk
Đắk Lắk nhìn từ vệ tinh
Bản đồ chi tiết các huyện và thị xã thuộc Đắk Lắk
(Nhấn vào hình ảnh thu nhỏ bên dưới để xem ảnh phóng to)
Thành phố Buôn Ma Thuột
Thành phố Buôn Ma Thuột được thành lập năm 1995, có diện tích 377,18 km² và tổng dân số 375.590 người. Mật độ dân số là 996 người/km². Thành phố này bao gồm 13 phường và 8 xã.
- Phường Ea Tam
- Phường Khánh Xuân
- Phường Tân An
- Phường Tân Hòa
- Phường Tân Lập
- Phường Tân Lợi
- Phường Tân Thành
- Phường Tân Tiến
- Phường Thắng Lợi
- Phường Thành Công
- Phường Thành Nhất
- Phường Thống Nhất
- Phường Tự An
- Xã Cư Êbur
- Xã Ea Kao
- Xã Ea Tu
- Xã Hòa Khánh
- Xã Hòa Phú
- Xã Hòa Thắng
- Xã Hòa Thuận
- Xã Hòa Xuân

Thị xã Buôn Hồ
Xem thêm : Bản đồ hành chính các quận TP Hà Nội khổ lớn năm 2023
Thị xã Buôn Hồ được thành lập năm 2008, có diện tích 282,61 km² và tổng dân số 100.357 người. Mật độ dân số là 384 người/km². Thị xã này bao gồm 7 phường và 5 xã.
- Phường An Bình
- Phường An Lạc
- Phường Bình Tân
- Phường Đạt Hiếu
- Phường Đoàn Kết
- Phường Thiện An
- Phường Thống Nhất
- Xã Bình Thuận
- Xã Cư Bao
- Xã Ea Blang
- Xã Ea Drông
- Xã Ea Siên


Huyện Buôn Đôn
Huyện Buôn Đôn được thành lập năm 1995, có diện tích 1.412,5 km² và tổng dân số 70.650 người. Mật độ dân số là 45 người/km². Huyện này bao gồm 7 xã.
- Xã Ea Wer (huyện lỵ)
- Xã Cuôr Knia
- Xã Ea Bar
- Xã Ea Huar
- Xã Ea Nuôl
- Xã Krông Na
- Xã Tân Hòa


Huyện Cư Kuin
Huyện Cư Kuin được thành lập năm 2007, có diện tích 288,3 km² và tổng dân số 103.842 người. Mật độ dân số là 360 người/km². Huyện này bao gồm 8 xã.
- Xã Dray Bhăng (huyện lỵ)
- Xã Cư Ê Wi
- Xã Ea BHốk
- Xã Ea Hu
- Xã Ea Ktur
- Xã Ea Ning
- Xã Ea Tiêu
- Xã Hòa Hiệp


Huyện Cư M’gar
Huyện Cư M’gar được thành lập năm 1984, có diện tích 824,43 km² và tổng dân số 173.024 người. Mật độ dân số là 210 người/km². Huyện này bao gồm 2 thị trấn và 15 xã.
- Thị trấn Quảng Phú (huyện lỵ)
- Thị trấn Ea Pốk
- Xã Cư Dliê M’nông
- Xã Cư M’gar
- Xã Cư Suê
- Xã Cuor Đăng
- Xã Ea D’Rơng
- Xã Ea H’đinh
- Xã Ea Kiết
- Xã Ea Kpam
- Xã Ea Kuêh
- Xã Ea M’DRóh
- Xã Ea M’nang
- Xã Ea Tar
- Xã Ea Tul
- Xã Quảng Hiệp
- Xã Quảng Tiến

Huyện Ea H’leo
Huyện Ea H’leo được thành lập năm 1980, có diện tích 1.335,12 km² và tổng dân số 128.347 người. Mật độ dân số là 96 người/km². Huyện này bao gồm 1 thị trấn và 11 xã.
- Thị trấn Ea Drăng (huyện lỵ)
- Xã Cư A Mung
- Xã Cư Mốt
- Xã Dliê Yang
- Xã Ea Hiao
- Xã Ea H’leo
- Xã Ea Khal
- Xã Ea Nam
- Xã Ea Ral
- Xã Ea Sol
- Xã Ea Tir
- Xã Ea Wy


Huyện Ea Kar
Huyện Ea Kar được thành lập năm 1986, có diện tích 1.037,47 km² và tổng dân số 154.513 người. Mật độ dân số là 149 người/km². Huyện này bao gồm 2 thị trấn và 14 xã.
- Thị trấn Ea Kar (huyện lỵ)
- Thị trấn Ea Knốp
- Xã Cư Bông
- Xã Cư Elang
- Xã Cư Huê
- Xã Cư Jang
- Xã Cư Ni
- Xã Cư Prông
- Xã Ea Đar
- Xã Ea Kmút
- Xã Ea Ô
- Xã Ea Păl
- Xã Ea Sar
- Xã Ea Sô
- Xã Ea Tih
- Xã Xuân Phú


Huyện Ea Súp
Huyện Ea Súp được thành lập năm 1977, có diện tích 1.765,43 km² và tổng dân số 67.120 người. Mật độ dân số là 37 người/km². Huyện này bao gồm 1 thị trấn và 9 xã.
- Thị trấn Ea Súp (huyện lỵ)
- Xã Cư Kbang
- Xã Cư M’Lan
- Xã Ea Bung
- Xã Ea Lê
- Xã Ea Rốk
- Xã Ia Jlơi
- Xã Ia Lốp
- Xã Ia Rvê
- Xã Ya Tờ Mốt


Huyện Krông Ana
Huyện Krông Ana được thành lập năm 1981, có diện tích 356,09 km² và tổng dân số 95.210 người. Mật độ dân số là 241 người/km². Huyện này bao gồm 1 thị trấn và 7 xã.
- Thị trấn Buôn Trấp (huyện lỵ)
- Xã Băng A Drênh
- Xã Bình Hòa
- Xã Dray Sáp
- Xã Dur Kmăl
- Xã Ea Bông
- Xã Ea Na
- Xã Quảng Điền


Huyện Krông Bông
Xem thêm : TẢI Bản đồ Hành chính tỉnh Quảng Trị Khổ Lớn Mới Nhất 2023
Huyện Krông Bông được thành lập năm 1981, có diện tích 1.257,49 km² và tổng dân số 100.900 người. Mật độ dân số là 75 người/km². Huyện này bao gồm 1 thị trấn và 13 xã.
- Thị trấn Krông Kmar (huyện lỵ)
- Xã Cư Drăm
- Xã Cư Kty
- Xã Cư Pui
- Xã Dang Kang
- Xã Ea Trul
- Xã Hòa Lễ
- Xã Hòa Phong
- Xã Hòa Sơn
- Xã Hòa Tân
- Xã Hòa Thành
- Xã Khuê Ngọc Điền
- Xã Yang Mao
- Xã Yang Reh


Huyện Krông Búk
Huyện Krông Búk có diện tích 358,7 km² và tổng dân số 63.850 người. Mật độ dân số là 175 người/km². Huyện này bao gồm 7 xã.
- Xã Chư Kbô (huyện lỵ)
- Xã Cư Né
- Xã Cư Pơng
- Xã Ea Ngai
- Xã Ea Sin
- Xã Pơng Drang
- Xã Tân Lập


Huyện Krông Năng
Huyện Krông Năng được thành lập năm 1987, có diện tích 641,79 km² và tổng dân số 124.577 người. Mật độ dân số là 194 người/km². Huyện này bao gồm 1 thị trấn và 11 xã.
- Thị trấn Krông Năng (huyện lỵ)
- Xã Cư Klông
- Xã ĐLiê Ya
- Xã Ea Dăh
- Xã Ea Hồ
- Xã Ea Puk
- Xã Ea Tam
- Xã Ea Tân
- Xã Ea Tóh
- Xã Phú Lộc
- Xã Phú Xuân
- Xã Tam Giang

Huyện Krông Pắk
Huyện Krông Pắk có diện tích 625,81 km² và tổng dân số 207.226 người. Mật độ dân số là 331 người/km². Huyện này bao gồm 1 thị trấn và 15 xã.
- Thị trấn Phước An (huyện lỵ)
- Xã Ea Hiu
- Xã Ea Kênh
- Xã Ea Kly
- Xã Ea KNuec
- Xã Ea Kuăng
- Xã Ea Phê
- Xã Ea Uy
- Xã Ea Yiêng
- Xã Ea Yông
- Xã Hòa An
- Xã Hòa Đông
- Xã Hòa Tiến
- Xã Krông Búk
- Xã Tân Tiến
- Xã Vụ Bổn

Huyện Lắk
Huyện Lắk có diện tích 1.249,65 km² và tổng dân số 77.390 người. Mật độ dân số là 52 người/km². Huyện này bao gồm 1 thị trấn và 10 xã.
- Thị trấn Liên Sơn (huyện lỵ)
- Xã Bông Krang
- Xã Buôn Tría
- Xã Buôn Triết
- Xã Đắk Liêng
- Xã Đắk Nuê
- Xã Đắk Phơi
- Xã Ea R’Bin
- Xã Krông Nô
- Xã Nam Ka
- Xã Yang Tao


Huyện M’Đrắk
Huyện M’Đrắk được thành lập năm 1977, có diện tích 1.336,28 km² và tổng dân số 85.080 người. Mật độ dân số là 64 người/km². Huyện này bao gồm 1 thị trấn và 12 xã.
- Thị trấn M’Đrắk (huyện lỵ)
- Xã Cư K Róa
- Xã Cư M’ta
- Xã Cư Prao
- Xã Cư San
- Xã Ea H’MLay
- Xã Ea Lai
- Xã Ea M’ Doal
- Xã Ea Pil
- Xã Ea Riêng
- Xã Ea Trang
- Xã Krông Á
- Xã Krông Jing


Xem thêm
☛ Có thể bạn quan tâm: Danh sách phường và xã của Đắk Lắk
Xem thêm bản đồ các tỉnh thành khác của Việt Nam:
- Hà Nội
- Hồ Chí Minh
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
Nguồn: https://algerie.vn
Danh mục: Bản Đồ